9 đại học Việt Nam vào bảng xếp hạng thế giới theo ngành

15/04/2025
|
0 lượt xem
Giáo Dục Tin Tức
9 đại học Việt Nam vào bảng xếp hạng thế giới theo ngành

Tổ chức QS ngày 12/3 công bố bảng xếp hạng đại học thế giới theo 5 lĩnh vực, với tổng cộng 55 ngành đào tạo.

Ở mỗi lĩnh vực, QS đưa ra bảng xếp hạng chung và theo ngành cụ thể. Bốn đại diện Việt Nam được xếp hạng ở 3/5 lĩnh vực, gồm Kỹ thuật và công nghệ, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và quản lý. Còn theo ngành, Việt Nam có 9 trường góp mặt ở 25 ngành.

Cụ thể, Đại học Duy Tân đứng đầu ở Việt Nam trong lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ - hạng 363, tụt 22 bậc so với năm ngoái. Tiếp theo là Đại học Quốc gia TP HCM (hạng 401-450) và Đại học Quốc gia Hà Nội (hạng 451-500)

Ở lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Đại học Duy Tân cũng dẫn đầu - ở vị trí 377, trong khi năm ngoái không được xếp hạng. Sau đó là Đại học Quốc gia TP HCM (nhóm 451-500) và Đại học Tôn Đức Thắng (501-550).

Với lĩnh vực Khoa học xã hội và Quản lý, hai đại học quốc gia Hà Nội và TP HCM cũng được xếp ở nhóm 501-550.

Xét theo ngành, nhiều đại học Việt tăng hạng ấn tượng, lọt vào top 100. Như Đại học Văn Lang nằm trong nhóm 51-100 ở ngành Nghệ thuật trình diễn, Đại học Quốc gia TP HCM thuộc top 100 ngành Kỹ thuật dầu mỏ, Duy Tân ở ngành Khách sạn và Giải trí.

Ở thứ hạng 101-150, Đại học Duy Tân góp mặt ở ngành Kiến trúc, Đại học Văn Lang ở ngành Nghệ thuật và thiết kế.

Lĩnh vực

Ngành

Tên trường

Xếp hạng 2025

Xếp hạng 2024

Nghệ thuật và nhân văn

Kiến trúc

Đại học Duy Tân

101-150

151-200

Nghệ thuật và thiết kế

Đại học Văn Lang

101-150

--

Ngôn ngữ

Đại học Quốc gia TP HCM

251-300

--

Nghệ thuật trình diễn

Đại học Văn Lang

51-100

--

Kỹ thuật và công nghệ

Xếp hạng chung

Đại học Duy Tân

363

341

Đại học Quốc gia TP HCM

401-450

Đại học Quốc gia Hà Nội

451-500

Khoa học máy tính

Đại học Duy Tân

201-250

351-400

Đại học Quốc gia TP HCM

451-500

451-500

Đại học Bách khoa Hà Nội

551-600

451-500

Đại học Quốc gia Hà Nội

551-600

501-550

Đại học Tôn Đức Thắng

601-650

601-650

Kỹ thuật - Hóa chất

Đại học Duy Tân

301-350

Đại học Quốc gia TP HCM

351-400

401-430

Đại học Tôn Đức Thắng

401-450

Đại học Quốc gia Hà Nội

401-450

Kỹ thuật xây dựng dân dụng

Đại học Duy Tân

201-275

Đại học Quốc gia TP HCM

201-275

Kỹ thuật điện

Đại học Duy Tân

251-300

351-400

Đại học Bách khoa Hà Nội

351-400

351-400

Đại học Quốc gia TP HCM

351-400

351-400

Đại học Quốc gia Hà Nội

401-450

451-500

Đại học Tôn Đức Thắng

451-500

301-350

Kỹ thuật cơ khí, hàng không và sản xuất

Đại học Duy Tân

401-450

Đại học Bách khoa Hà Nội

401-450

451-500

Đại học Quốc gia Hà Nội

401-450

501-530

Đại học Quốc gia TP HCM

451-500

Kỹ thuật dầu mỏ

Đại học Quốc gia TP HCM

51-100

Đại học Đà Nẵng

151-175

101-150

Khoa học sự sống và Y Dược

Nông, Lâm nghiệp

Đại học Cần Thơ

351-400

301-350

Đại học Quốc gia TP HCM

351-400

Dược học

Đại học Duy Tân

451-500

501-550

Đại học Quốc gia TP HCM

701-850

Dược và Khoa học dược phẩm

Đại học Duy Tân

251-300

Khoa học tự nhiên

Xếp hạng chung

Đại học Duy Tân

377

Đại học Quốc gia TP HCM

451-500

Đại học Tôn Đức Thắng

501-550

Hóa học

Đại học Tôn Đức Thắng

451-500

Đại học Quốc gia TP HCM

551-600

601-650

Khoa học Môi trường

Đại học Duy Tân

201-250

351-400

Đại học Tôn Đức Thắng

401-450

Đại học Quốc gia TP HCM

401-450

451-500

Đại học Quốc gia Hà Nội

451-500

Toán học

Đại học Tôn Đức Thắng

251-300

201-250

Đại học Quốc gia TP HCM

301-350

351-400

Đại học Quốc gia Hà Nội

301-350

351-400

Đại học Bách khoa Hà Nội

451-500

401-450

Khoa học vật liệu

Đại học Duy Tân

301-350

Đại học Tôn Đức Thắng

351-400

Đại học Bách khoa Hà Nội

401-550

Đại học Quốc gia TP HCM

401-550

Vật lý và Khoa học vũ trụ

Đại học Duy Tân

201-250

Đại học Quốc gia TP HCM

501-550

601-640

Đại học Quốc gia Hà Nội

601-675

Khoa học xã hội và Quản lý

Xếp hạng chung

Đại học Quốc gia TP HCM

501-550

Đại học Quốc gia Hà Nội

501-550

Kế toán - Tài chính

Đại học Quốc gia TP HCM

301-375

Đại học Quốc gia Hà Nội

301-375

Kinh doanh

Đại học Quốc gia TP HCM

401-450

501-550

Đại học Quốc gia Hà Nội

451-500

551-600

Kinh tế và Kinh tế lượng

Đại học Kinh tế TP HCM

251-300

301-350

Đại học Duy Tân

351-400

Đại học Quốc gia TP HCM

351-400

451-500

Đại học Quốc gia Hà Nội

401-450

451-500

Khách sạn và Giải trí

Đại học Duy Tân

51-100

101-150

Luật

Đại học Quốc gia Hà Nội

351-400

Chính trị và Quan hệ quốc tế

Đại học Quốc gia TP HCM

301-400

Xã hội học

Đại học Quốc gia Hà Nội

301-375

Bảng xếp hạng đại học thế giới theo lĩnh vực của QS năm nay dựa vào dữ liệu khoảng 1.700 trường ở hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Trong 5 tiêu chí xếp hạng, danh tiếng học thuật chiếm trọng số lớn nhất, từ 40-50% tùy thuộc lĩnh vực và ngành. Các tiêu chí còn lại là uy tín của trường với nhà tuyển dụng; số trung bình trích dẫn trên một bài báo; chỉ số H-index đo năng suất nghiên cứu khoa học và mức độ ảnh hưởng của các công bố; chỉ số IRN đo hiệu quả hợp tác quốc tế.

Mỹ dẫn đầu với hơn 3.200 đại học được xếp hạng. Trong đó, Harvard đứng đầu ở 19 ngành, Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) dẫn đầu 12 ngành.

Sinh viên Đại học Văn Lang trong một hoạt động, tháng 3/2025. Ảnh: Van Lang University Fanpage

Doãn Hùng

Tin liên quan
Tin Nổi bật